Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.
Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a) Toluen, hept-1-en và heptan.
b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen
a) - Dùng dung dịch KMnO4:
+ Chất làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường là hept-1-en
+ Chất làm mất màu thuốc tím khi đun nóng là toluen
+ Chất không làm mất màu thuốc tím cả khi đun nóng là heptan
b) - Dùng dung dịch KMnO4:
+ Các chất làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường là: vinybenzen và vinyl axetilen.
+ Chất không làm mất màu thuốc tím là etyl benzen
- Sau đó dùng AgNO3/NH3 để phân biệt vinybenzen và vinyl axetilen.
+ Chất nào có kết tủa vàng là vinyl axetilen, chất còn lại là vinybenzen.
Câu A. HNO3.
Câu B. Ca(OH)2.
Câu C. H2SO4.
Câu D. NaCl.
Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al
EoAl3+/Al = -1,66 (V)
EoAg+/Ag = 0,8 (V)
Chiều của phản ứng:
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2
EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0
=> Chiều của phản ứng: H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag
Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0
=> Chiều của phản ứng: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Cu, Ag. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử tạo bởi các kim loại đó và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa
Chiều giảm dần tính oxi hóa, tăng dần tính khử:
Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Al3+/Al ; Mg2+/Mg ; Na+/Na
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
a. Tạo thành chất kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu
c. Tạo thành chất khí
a. Tạo thành chất kết tủa:
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ag + Cl- → AgCl↓
K2SO4+ Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4
Ba2+ SO42- → BaSO4 ↓
Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3 ↓
Mg2+ CO32- → MgCO3 ↓
b. Tạo thành chất điện li yếu
1) 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3) NaF + HCl → NaCl + HF
H + + F- → HF
c. Tạo thành chất khí:
1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H + → Fe2+ H2S
2) K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
2H+ SO32- → H2O + SO2
3) NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4- + OH- → NH3 + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.