Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a) Trong 10 lít rượu 80 thì có (10.8)/100 = 0,8 lít
rượu etylic
⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
nC2H5OH =640/46 mol
Theo pt: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol
Khối lượng của axit: (640.60)/46 = 834,8 (g)
Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:
maxit = 834,8. 92% = 768g
b) Khối lượng giấm thu được: (768/4).100% = 19200g
Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4
MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol
Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na
%mNa = 32,39%
Dẫn từ từ 15,68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tìm m
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
nNH3 = 15,68:22,4 = 0,7 mol; nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol
Xét thấy
0,7:3 > 0,2:1 → AlCl3 hết → nAl(OH)3 = 0,2.78 = 15,6 gam
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ: x + y = 2.0,275 và 46x + 60y = 28,8
=> x = 0,3 và y = 0,25
CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%
%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%
Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng
+ Bỏ thêm vào ống nghiệm 1 viên Zn nhỏ
- Hiện tượng: Phản ứng sủi bọt khí
- Giải thích: Zn tan trong axit H2SO4 sinh ra khí H2
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Zn: Chất khử
H2SO4: chất oxi hóa
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml CuSO4 loãng
+ Bỏ thêm 1 đinh sắt đã đánh sạch, để yên 10 phút
- Hiện tượng:
Đinh sắt tan, có lớp kim loại màu đỏ bám bên ngoài đinh sắt; màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích:
Vì Fe hoạt động mạnh hơn Cu nên Fe đã đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 tạo thành kim loại Cu có màu đỏ bám vào đinh sắt. Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam khi phản ứng tạo muối FeSO4 nên màu xanh của dd nhạt dần.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe : Chất khử
CuSO4: chất oxi hóa
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa- khử giữa Mg và CO2
- Tiến hành TN:
+ Đốt cháy Mg trong không khí rồi bỏ vào bình chứa CO2 (đáy bình CO2 bỏ 1 ít cát để bảo vệ bình).
- Hiện tượng: Mg cháy tạo bột trắng và xuất hiện muội đen.
- Giải thích: ở điều kiện nhiệt độ, Mg đã phản ứng với CO2 tạo ra muội than (Cacbon) màu đen và MgO màu trắng.
PTHH: Mg + CO2 → MgO + C
Mg: Chất khử
CO2: Chất oxi hóa
Từ thí nghiệm trên ta thấy không thể dập tắt Mg đang cháy bằng bình phun CO2 vì Mg cháy trong CO2 làm cho đám cháy mạnh hơn.
Thí nghiệm 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit
- Tiến hành TN:
+ Rót vào ống nghiệm 2ml dd FeSO4
+ Thêm vào đó 1ml dd H2SO4
+ Nhỏ từng giọt dd KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
- Hiện tượng: Dd mất màu tím của KMnO4, xuất hiện muối màu đỏ nâu của Fe3+.
- Giải thích: KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ do đó làm mất màu thuốc tím.
PTHH: KMnO4 + 10FeSO4 + 7H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 7H2O
KMnO4: Chất oxi hóa
FeSO4: Chất khử
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.