Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
Biện luận suy ra R là gốc C6H12
Ta có: nAla-Gly-Ala = 32,55 : 217 = 0,15 mol
Ala -Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O
0,15 0,45 0,15
BTKL => mmuối = 47,85 gam
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Câu A. HCOONH3CH2CH3.
Câu B. CH3COONH3CH3.
Câu C. CH3CH2COONH4.
Câu D. HCOONH2(CH3)2.
Câu A. N2
Câu B. N2O
Câu C. NH3
Câu D. NO
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 1
Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.
Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.
C% Na2CO3 = (10,6/210).100% = 5,05%
Nồng độ mol/l của dung dịch.
200ml = 0,2l.
nNa2CO3 = 0,1 mol
=> CM = 0,5M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.