Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là


Đáp án:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây

Đáp án:
  • Câu A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

  • Câu B. Điện phân dung dịch AlCl3.

  • Câu C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

  • Câu D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Xem đáp án và giải thích
Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?


Đáp án:

Giả sử có x gam mantozo ⇒ msaccarozo = 34,2 - x (g)

nAg = 2nmantozo ⇒ x = 0,342 gam

⇒ Độ tinh khiết là: (34,2-x)/34,2 = (34,2-0,342)/34,2 = 99%

Xem đáp án và giải thích
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.


Đáp án:

a. nO2 = 0,1 mol

Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)

MA = 7,4/0,1 =74 g/mol

A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3

→CTPT của A là: C3H6O2

b) Gọi CTPT của A là R1COOR2

R1 COOR2 + NaOH  --t0--> R1COONa + R2OH

Theo pt: nR1COONa = nA = 0,1 mol

M(R1COONa ) = 68 g/mol

M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1

→ R1 là H (hay muối là HCOONa)

→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).

Xem đáp án và giải thích
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:

H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl

nH2NCH2COONa = 0,25 mol

⇒ nHCl = 2.0,25 = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng: m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)

Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol); nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…