Khái niệm “bậc” của amin khác với khái niệm “bậc” của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của amin có cùng công thức phân tử sau : a. C3H9N b. C5H13N c. C7H9N ( có chứa vòng benzen)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái niệm “bậc” của amin khác với khái niệm “bậc” của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân, chỉ rõ bậc của amin có cùng công thức phân tử sau :

a. C3H9N

b. C5H13N

c. C7H9N ( có chứa vòng benzen)


Đáp án:

a) C3H9N

- Amin bậc 1

CH3CH2CH2NH2: n-propyl amin

CH3CH(CH3)-NH2: iso propylamin

- Amin bậc 2

CH3-NH-CH2-CH3: etyl metylamin

- Amin bậc 3

 

b. C5H13N

- Amin bậc 1

CH3-[CH2]4-NH2: n-pentyl amin

CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3 : pent-2-yl amin

CH3-CH3-CH(NH2)-CH2-CH3 : pent-3-yl amin

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-NH2 : 2-metyl but-1-yl amin

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-NH2 : 3-metyl but-1-yl amin

CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-NH2 : 3-metyl but-2-yl amin

CH3-C(CH3)2-CH2-NH2 : 2,2-đimetyl prop-1-yl amin

CH3-CH2-C(CH3)2-NH2 : 2-metyl but-2-yl amin

- Amin bậc 2

CH3-CH2-CH2-CH2-NH-CH2 : n-butyl metyl amin

CH3-CH2-CH2-NH-CH2-CH3 : etyl propyl amin

CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3 : isobutyl metyl amin

CH3-CH2-CH(CH3)-NH-CH3 : mety sec-butyl amin

CH3-C(CH3)2-NH-CH3 : metyl neobutyl amin

CH3-CH(CH3)-NH-CH2-CH3 : isoproyl metyl amin

- Amin bậc 3

CH3-N(CH3)-CH2-CH2-CH3 : đimetyl n-propyl amin

CH3-CH2-N(CH3)-CH2-CH3 : đietyl meylamin

CH3-CH(CH3)-N(CH3)-CH3 : đimeyl isopropy amin

c. C7H9N.(có chứa vòng benzen)

- Amin bậc 1: 

- Amin bậc 2:

Bậc của ancol và dẫn xuất halogen được tính bằng bậc của C mang nhóm chức. Còn bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H của amoniac được thay thế bằng gốc hidrocacbon

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là


Đáp án:

O2 3,1 mol; CO2 2,2 mol; H2O 2,04 mol

nX = (2,2 x 2 + 2,04 – 3,1 x 2)/6 = 0,04 mol

mX = 2,2 x 12 + 2,04 x 2 + 0,04 x 6 x 16 = 34,32 gam

BTKL: 34,32 + 0,04 x 120 – 0,04 x 92 = 35,44 gam

Xem đáp án và giải thích
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.


Đáp án:

Số mol S tham gia phản ứng là: nS = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2

1         →            1 mol

0,05      →           0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2

⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 tính khối lượng Ag tạo thành
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 tính khối lượng Ag tạo thành


Đáp án:

Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).

Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol

⇒ a = b = 0,005 mol ⇒ lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng

Xem đáp án và giải thích
Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả 3 ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5.(SGK) a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5? b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả 3 ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5.(SGK)

a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5?

b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.


Đáp án:

a) Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với KMnO4, không tan trong KMnO4 nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng với KMnO4, làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.

b) 3CH3-(CH2)3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3CH3-(CH2)3-CHOH-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…