Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
Câu A. 16
Câu B. 12
Câu C. 20
Câu D. 22
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Tìm công thức cấu tạo của E?
Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1. 1,1. 10)/100 = 3,751 (gam)
mNaOH phản ứng = (3,751. 100)/(100 + 25) = 3 (gam)
→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44
- Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)
- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Vì sao ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động?
Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Định nghĩa :
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu: mct = (C%.mdd)/100 = 84g
Khối lượng muối có trong dung dịch bão hòa:
mct = mmuối = 84 -5 = 79(g)
Khối lượng dung dịch muối sau khi bay hơi:
mdd = 700 – (300 + 5) = 395(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa: C% = (79/395).100 = 20%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.