Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:

Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.


Đáp án:

Cu + S → CuS

3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCl2 → Cu +Cl2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này bao nhiêu?


Đáp án:

nPbS = 0,3585.10-3/239 = 1,5.10-6 mol

Pb(NO3)2 (1,5.10-6) + H2S → PbS↓ (1,5.10-6) + 2HNO3

mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-6 g

Hàm lượng H2S = 5,1.10-6/2 = 2,55.10-5 g/l = 2,55.10-2 mg/l

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO ---> CO2 + Fe. Fe3O4 + H2 -----> H2O + Fe. CO2 + 2Mg -----> 2MgO + C. Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO ---> CO2 + Fe.

Fe3O4 + H2 -----> H2O + Fe.

CO2 + 2Mg -----> 2MgO + C.

Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?


Đáp án:

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C.

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.

Xem đáp án và giải thích
Trong một dung dịch CH3COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của CH3COOH.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trong một dung dịch CH3COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của CH3COOH.



Đáp án:

Gọi C là nồng độ moi ban đầu của CH3COOH, ta có :

(C - 3.10-3)M         3.10-3M         3.10-3M

C - 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3 

C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3

 C = 0,4M.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của saccarozơ
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một phân tử saccarozơ có


Đáp án:
  • Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ

  • Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu D. hai gốc α-glucozơ

Xem đáp án và giải thích
Dạng bài đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…