Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Cu + S → CuS
3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
CuCl2 → Cu +Cl2.
Chất nào sau đây vừa có phản ứng với H2NCH(CH3)COOH vừa có phản ứng với C2H5NH2?
Câu A. CH3OH.
Câu B. NaOH.
Câu C. HCl.
Câu D. NaCl.
Để trung hoà 40,0ml giấm cần dùng 25,0ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.
nNaOH = 0,025 .1 = 0,025 mol
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + NaOH
0,025
nCH3COOH = nNaOH = 0,025 mol
mCH3COOH = 0,025 . 60 = 1,5 g
mdd CH3COOH = D.V = 1.40 = 40 g
C%(CH3COOH) = 1,5/40 .100% = 3,8%
Cho hỗn hợp X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 1,92g Mg và 4,48 Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X
Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
nAl = 0,4 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3S --t0--> Al2S3
2 → 1 mol
0,4 → 0,2 (mol)
mAl2S3 lt = 0,2.150 = 30 g
Hiệu suất phản ứng là: H = mtt/mlt .100% = 85%
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau :
Các phương trình hóa học
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + H2O --t0>5700--> FeO + H2
FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.