Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO


Đáp án:

1) 2SO2 + O--t0--> 2SO3

2) SO3 + H2O → H2SO4

3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2

4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4

5) Zn(OH)--t0--> ZnO + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là


Đáp án:

NaOH = nCH3COOCH3 = 0,15 mol => V = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Ozon oxi
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại. (2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành. (4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng. (5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp. (6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương. (7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4. (8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen. (9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. (10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4. (11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước. Số nhận định đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 8

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc: a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:

   a) CO2     b) CH4;    c) O2     d) N2; e) Cl2.


Đáp án:

  5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

   Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

 mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mN2 = nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)

   mCl2 = nNCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)

Xem đáp án và giải thích
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Tìm m?


Đáp án:

Hướng dẫn:

m = 1.100/80 = 1,25 (tấn)

Xem đáp án và giải thích
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?


Đáp án:

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

→ 4pR - 2nR = 20

Giải hệ → pR = 11, nR = 12 → R là Na

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…