Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp Na và K vào nước được dung dịch A và V lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tìm V?
Số mol OH- tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2.nH2
nH2 = 0,075: 2 = 0,00375 → V = 0,84 lít
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
Câu A. C6H5NH2 alanin
Câu B. CH3-CH2-CH2-NH2 n-propylamin
Câu C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin
Câu D. CH3-NH-CH3 dimetylamin
Các phân tử I2 liên kết với nhau bằng liên kết gì?
Các phân tử I2 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Tìm m?
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH
M(RCOOH) = (46.5 + 60.1 + 74.1) : 7 = 52
=>M(R) = 7nX = 5,2 : 52 = 0,1 mol
PTPƯ: RCOOH + C2H5OH ⇆ RCOOC2H5 + H2O.
Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.
→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)
→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 1
Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.
Công thức chung của ankan: CnH2n+2 (n≥1): Công thức chung của anken: CnH2n (n≥2): Công thức chung của ankađien: CnH2n-2 (n≥3).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.