Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Tính số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Tính số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt?


Đáp án:

Gọi nCu = y, nFe = x mol

x → 3x (mol)

y → 2y (mol)

0,07 ← 0,035 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 



Đáp án:

Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.

Khối lượng C : (22,4 = 3,60(g);

Khối lượng H : ( = 0,25 (g);

Khối lượng N : (22,4 = 0,700 (g);

Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C : (. 100% = 58,5%.

% về khối lượng của H : (. 100% = 4,1%.

% về khối lượng của N : (. 100% = 11,4%.

% về khối lượng của O : (. 100% = 26,0%.




Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

   a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).


Đáp án:

  a) Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II

   Mà x # y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.

   Phương trình hóa học sau:

   2Fe(OH)3 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

   b) Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử H2SO4 = 2:3

   Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2(SO4)3 = 2:1

   Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)3 = 3:1

   Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O = 3:6 = 1:2

 

Xem đáp án và giải thích
Chỉ số axit của một loại chất béo chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ số axit của một loại chất béo chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Giả sử trong 1g chất béo có 0,89g tristearin còn 0,11g axit stearic

⇒ nKOH = 0,11 : 284 = 0,00038mol

⇒ mKOH = 0,00038. 56 = 0,02169g = 21,69mg

Tức là chỉ số a xit là 21,69.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Br2?

Đáp án:
  • Câu A. alanin

  • Câu B. triolein

  • Câu C. anilin

  • Câu D. glucozơ

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường X là chất lỏng. Kim loại X là

Đáp án:
  • Câu A. Hg

  • Câu B. Li

  • Câu C. W

  • Câu D. Pb

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…