Câu A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đáp án đúng
Câu C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ.
Câu D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
Chọn B. A. Đúng, khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. B. Sai, trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu tím xanh đặc trưng. C. Đúng, đun nóng lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa đó là do hiện tượng đông tụ đông tụ protein. D. Đúng, vì thành phần của tóc và da là protein nên khi đốt có mùi khét.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là ns2np5
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a. Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)
b.
Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol
Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g
Khối lượng dung dịch NaOH = [16.100]/32 = 50g
c. Theo pt: nNa2HPO4 = 2.nP2O5 = 0,1. 2 = 0,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất tham gia phản ứng = mNaOH + mP2O5 = 50 + 0,1.142 = 64,2
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2
b) H2SO4 đặc, nguội
c) Khí Cl2
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có
Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓
(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3.
Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
Áp dung ĐLBT khối lượng:
nCO2 = nNO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
28x – 44x = 11,2 – 16 ⇒ x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:
nCaCO3 =0,5 mol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.