Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
- 0,25 mol CO2; - 0,25 mol O2;
- 21g N2; - 8,8g CO2;
- 9.1023 phân tử H2; - 0,3.1023 phân tử CO.
- VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- nN2 = 0,75(mol)
→VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
-nCO2= 0,2 mol
→VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
-nH2= 1,5(mol)
→VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
-nCO= 0,05(mol)
→VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.
b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)
Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)
Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2
52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2
Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)
mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)
Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)
c. Hệ số trùng hợp là: n = 312000 : 104 = 3000
Hãy đề nghị sơ đồ các phản ứng kế tiếp nhau để thu được các chuyển hóa sau:
a) CH3CH2CH2CH2Cl → CH3CHClCH2CH3
b) C6H6 → C6H5CHClCH2Cl
a)
CH3CH2CH2CH2Cl + KOH → CH2=CHCH2CH3 + KCl + H2O
CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CHClCH3 (sản phẩm chính)
CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CH2CH2Cl (sản phẩm phụ)
b)
C6H6 ---CH2=CH2, t0, xt---> C6H5-C2H5 ---Al2O3, Cr2O3, 6500C---> C6H5-CH2=CH2 ----> C6H5-CHCL-CH2Cl
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên:
+ Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)
+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)
- Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1.
+ Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ.
+ Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là: CH3COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ.
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3
HCOOCH3 + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OOCOCH3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
+ Còn lại là HCOOCH3
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Tính hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300).100% = 60%.
Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là?
Xét các phản ứng với HNO3
ACO3 + 2HNO3 → A(NO3)2 + H2O + CO2
BCO3 + 2HNO3 → B(NO3)2 + H2O + CO2
R2CO3 + 2HNO3 → RNO3 + H2O + CO2
Nhận xét: trong các phản ứng trên, 1 phân tử muối cacbonat đã phản ứng với 2 phân tử HNO3 sinh ra muối, 1 phân tử H2O và 1 phân tử CO2
nH2O = nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol => nHNO3 = 0,8 mol
mmuốicacbonat + mHNO3= mmuốinitrat + mH2O + mCO2
hay 37,6 + 0,8.63 = mmuối nitrat + 0,4.44 + 0,4.18
Suy ra mmuốinitrat = 63,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.