Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “liên kết đôi C=O gồm …(1)… và …(2)…C và O đề ở trạng thái …(3)…, O có …(4)…, lớn hơn nên hút ,…(5)… về phía mình làm cho …(6)… trở thành …(7)…:O mang điện tích …(8)…, C mang điện tích ,…(9)…”
A. liên kết
B. electron
C. liên kết σ
D. phân cực
E. liên kết π
G. δ+
H. độ âm điện
I. δ
K. lai hóa Sp2
Liên kết C=O gồm liên kết σ và liên kết π. C và O đều ở trạng thái lai hóa sp2, O có độ âm điện lớn hơn nêu hút electron về phía mình làm cho liên kết C=O trở nên phân cực, O mang điện tích δ- còn C mang điện tích δ+.
Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan ---(H = 15%)---> Axetilen ----(H=95%)---> Vinylclorua ---(H=90%)---> PVC. Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)? (H=1, C=12, O=16, Cl = 35,5)
Câu A. 17466 m3
Câu B. 18385 m3
Câu C. 2358 m3
Câu D. 5580 m3
Câu A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra.
Câu B. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối.
Câu C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
Câu D. Cu có thể tan trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)
Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
nMg = 0,1 mol ⇒ n CuSO4 = 0,1 mol
Từ (1) ⇒ 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)
⇒ Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:
0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
![]()
![]()
Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Đổi 200 ml = 0,2 lít
NKOH = 0,4 mol
Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
Áp dụng công thức: CM = 2M
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Các phản ứng xảy ra :
(1 ) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) KClO3 +6HC1 → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
(6) 3Cl2 + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O
Tên các chất:
- NaClO: Natri hipoclorit;
- CaOCl2: Canxi clorua hipoclorit (clorua vôi)
- KClO3: Kali clorat;
- NaBrO: Natri hipobromit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.