Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là


Đáp án:
  • Câu A. 0,5

  • Câu B. 0,6

  • Câu C. 0,4 Đáp án đúng

  • Câu D. 0,3

Giải thích:

nSO2 = 0,3 (mol)

Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol

x+y = 0,3 (1)

120x +158y = 39,8 (2)

⇒ x=0,2; y=0,1

⇒ nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)

=>Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Bảo toàn e:

Fe+2 (0,6) → Fe+3 + 1e (0,6 mol)

Cr+6 (0,2) + 3e (0,6 mol) → Cr+3

⇒ nK2Cr2O7 = 1/2. nCr+6 = 0,1 ⇒ mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4g

Xem đáp án và giải thích
Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100 ml dung dịch 1M của một hiđroxit kim loại kiềm MOH rồi chưng cất, thu được 9,8 g chất rắn khan và 4,6 g chất hữu cơ A. Xác định kim loại kiềm và este.



Đáp án:

nX = nMOH 

 X là este đơn chức.

Mx = 88 g/mol Công thức phân tử của X là C4H8O2.

A là ancol,

nA = 0,1 mol.

A là C2H5OH. Este là CH3COOC2H5

Công thức của muối CH3COOM

nMOH = 0,1 mol, nmuối = 0,1 mol. 

 = 98 g/mol

  Kim loại kiềm là K.



Xem đáp án và giải thích
Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa. 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.





Đáp án:

1. Các phương trình hóa học :

C + O2 ---t0---> CO2 (1)

S + O2 ---t0---> SO2 (2)

Khi đi vào dung dịch brom chỉ có SO2 phản ứng :

 (3)

Khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong : 

 (4)

2. Theo các phản ứng (2) và (3):

 = 2.10-3 (mol).

Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).

Theo các phản ứng (1) và (4) :

= 0,1 (mol).

Khối lượng cacbon trong mẫu than chì :

mC = 0,1.12 = 1,20 (g).

Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì :




 

Xem đáp án và giải thích
Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


Đáp án:

n Gly-Ala-Gly = 20,3:203= 0,1 mol

Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O

nKOH = 3nGly-Ala-Gly = 0,1.3=0,3 mol <0,5 => NaOH vẫn còn dư

Bảo toàn khối lượng: 20,3 + 0,5.40 - 0,1.18 = 38,5gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là gì?


Đáp án:

NaY + AgNO3 → NaNO3 + AgY ↓

2AgY → 2Ag + Y2

nNaY = nAgY = nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

⇒ 0,01(23 + MY) = 1,03 ⇒ MY = 80 (Br)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…