Câu A. 1,95 mol.
Câu B. 1,81 mol.
Câu C. 1,91 mol. Đáp án đúng
Câu D. 1,80 mol.
Đáp án C Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp. TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g). ⇒ giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a. ∑nNO3–/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol. ► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = – 0,02.. ⇒ loại!. TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g). ⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a. ∑nNO3–/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol. ► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = 0,05 mol. ⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh cho tính chất của các chất sau:
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa, nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
b) Nước và hiđro peoxit cùng có tính oxi hóa, nhưng hiđro peoxit có tính oxi hóa mạnh hơn nước.
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa:
3O2 + 4Al → 2Al2O3 ;
O3 + 2Al → Al2O3
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi: 2Ag + O3 → Ag2 O + O2
Oxi không phản ứng với Ag ở điều kiện thường.
b)
H2O + CO ---t0---> H2 + CO2
H2O2 + CO ---t0 thường---> H2O + CO2
H2O và H2O2 đều oxi hóa được CO nhưng H2O2 oxi hóa mạnh hơn H2O.
H2O2 là hợp chất không bền, dễ bị phân hủy thành H2O và O2 .
Cho 39,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ có 4,48 lít (đktc) khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu?
nNO = 0,2 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
0,3 0,8 0,3 0,2
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
mCu = 64. 0,2 = 12,8 g
→ %mCu = 32,65%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là
Câu A.
12,0.
Câu B.
12,8.
Câu C.
8,0.
Câu D.
19,2.
Câu A. Cồn
Câu B. Giấm ăn
Câu C. Muối ăn
Câu D. Xút
Từ khí NH3 người ta điều chế được axit qua ba giai đoạn.
a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.
b) Tính khối lượng dung dịch điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%.
a)
Giai đoạn 1 :
Giai đoạn 2 :
Giai đoạn 3 :
b)
Từ các phản ứng (1);(2);(3) rút ra sơ đồ hợp thức :
Hiệu suất 80% nên khối lượng tạo thành là : 4000.63 = 252 000(g)
Khối lượng dung dịch 80% thu được là 420 000(g).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.