Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng. a) Fe. b) Zn. c) Cu. d) Mg.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.

a) Fe.

b) Zn.

c) Cu.

d) Mg.


Đáp án:

b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phương trình
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình phản ứng: Fe(NO3)2 + KHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phương trình trên là:

Đáp án:
  • Câu A. 43

  • Câu B. 21

  • Câu C. 57

  • Câu D. 27

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT X?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-6

⇒ 2,65n/(14n-6) = 4,48/22,4 ⇒ n = 8

⇒ CTPT: C8H10

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?


Đáp án:
  • Câu A. Sự oxi hóa ion Mg2+

  • Câu B. Sự khử ion Mg2+

  • Câu C. Sự oxi hóa ion Cl-

  • Câu D. Sự khử ion Cl-

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng tráng bạc của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân 51,3 gam mantozo trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. ChoY tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 58,82

  • Câu B. 58,32

  • Câu C. 51,32

  • Câu D. 51,82

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

   - Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

   - Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

   - Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

   - Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…