Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Ba(OH)2 có dư vào dd FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Trong A gồm có những chất nào?

Đáp án:
  • Câu A. FeO . CuO, BaSO4

  • Câu B. Fe2O3, CuO, Al2O3

  • Câu C. FeO, CuO, Al2O3

  • Câu D. Fe2O3, CuO, BaSO4 Đáp án đúng

Giải thích:

dùng Ba(OH)2 dư vào dung dịch xảy ra các phản ứng: • Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 • Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓. • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ⇒ các kết tủa thu được gồm Fe(OH)2; Cu(OH)2 và BaSO4. Nung các kết tủa trong không khí: BaSO4 ―t0→ BaSO4. 4Fe(OH)2 + O2 ―t0→ 2Fe2O3 + 4H2O || Cu(OH)2 ―t0→ CuO + H2O ⇒ chất rắn X thu được cuối cùng là Fe2O3; CuO và BaSO4. Chọn D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập biện luận công thức của este hai chức
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Chất Z không làm mất màu nước brom.

  • Câu B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2

  • Câu C. Chất T không có đồng phân hình học.

  • Câu D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Thử tính chất của dung dịch amoniac

- Tiến hành TN:

    + Lấy dd amoniac vào 2 ống nghiệm nhỏ

    + Ống 1: Thêm vài giọt dd phenolphtalein

    + Ống 2: Thêm 5-6 giọt dd muối nhôm clorua

- Hiện tượng:

    + Ống 1: dd phenolphtalein chuyển màu hồng

    + Ống 2: xuất hiện kết tủa màu trắng

- Giải thích:

    + dd amoniac có tính bazo yếu nên làm dd phenolphtalein chuyển màu hồng

    + dd amoniac tác dụng với dd muối nhôm clorua tạo kết tủa Al(OH)3

PTHH

NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH-

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của axit nitric

- Tiến hành TN:

Thí nghiệm a:

    + Lấy 0,5ml dd HNO3 đặc vào ống nghiệm 1

    + Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.

Thí nghiệm b:

    + Lấy 0,5 ml dd HNO3 loãng vào ống nghiệm 2

    + Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.

    + Đun nóng ống nghiệm

- Hiện tượng: Ở 2 ống nghiệm mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.

    + Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.

    + Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.

- Giải thích:

    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2.

PTHH:

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

- Tiến hành TN:

    + Bỏ 1 ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt khô, cặp thẳng đứng trên giá sắt.

    + Đốt cho muối nóng chảy đến khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm.

    + Dùng kẹp sắt đốt nóng 1 hòn than rồi bỏ vào ống nghiệm.

    + Quan sát sự cháy của hòn than.

- Hiện tượng: Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.

- Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.

PTHH:

2KNO3 → 2KNO2 + O2

C + O2 → CO2

Thí nghiệm 4: Phân biệt 1 số loại phân bón hóa học

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 loại phân bón sau: amonisunfat, kali clorua, supephotphat kép. Cho vào mỗi ống nghiệm 4-5ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết

a) TN nhận biết phân đạm amoni sunfat:

    + Lấy khoảng 1ml dung dịch mỗi loại phân vừa pha chế cho vào từng ống nghiệm.

    + Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5ml dd NaOH rồi đun nóng nhẹ

- Hiện tượng:

    + Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

    + Ống nghiệm có khí bay lên, khí này làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sufat.

- Giải thích: amoni sufat phản ứng với NaOH giải phóng khí NH3

PTHH:

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

b) TN nhận biết phân kali clorua và supephotphat kép:

    + Lấy khoảng 1ml dung dịch vừa pha chế của mỗi loại phân bón còn lại

    + Nhỏ vài giọt AgNO3 vào từng ống nghiệm

- Hiện tượng:

    + Ở ống nghiệm có ↓trắng là dd KCl

    + Ống nghiệm không có ↓ là dd Ca(H2PO4)2

- Giải thích: kali clorua tạo kết tủa trắng với AgNO3

PTHH:

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Ag+ + Cl- → AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nhận biết hỗn hợp axit, amin và amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phân biệt 3 dung dịch : H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là :


Đáp án:
  • Câu A. dung dịch HCl

  • Câu B. dung dịch NaOH

  • Câu C. Natri kim loại

  • Câu D. Quì tím

Xem đáp án và giải thích
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M. b) 500ml dung dịch KNO3 2M. c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M. d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b) 500ml dung dịch KNO3 2M.

c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.


Đáp án:

a) nNaCl = CM.V = 0,5.1 = 0,5 (mol) → mNaCl = n.M = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)

b) Đổi 500 ml = 0,5 lít

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = n.M = 1.(39 + 14 + 16.3) = 101 (g)

c) Đổi 250 ml = 0,25 lít

nCaCl2 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = n.M = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)

d) nNa2SO4 = CM.V = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4= n.M = 0,6.142 = 85,2 (g)

Xem đáp án và giải thích
Bài toán nâng cao liên quan tới phản ứng thủy phân este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 7,09

  • Câu B. 5,92

  • Câu C. 6,53

  • Câu D. 5,36

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…