Dung dịch A có chứa đồng thời hai muối natri clorua  (0,3 mol/l) và kali photphat (0,1mol/l). 1. Có thể pha chế dung dịch A bằng cách hòa tan vào nước hai muối kali clorua và natri photphat được không ? 2. Nếu có thể được, để pha chế 2 lít dung dịch A cần bao nhiêu mol kali clorua và bao nhiêu mol natri photphat ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A có chứa đồng thời hai muối natri clorua  (0,3 mol/l) và kali photphat (0,1mol/l).

1. Có thể pha chế dung dịch A bằng cách hòa tan vào nước hai muối kali clorua và natri photphat được không ?

2. Nếu có thể được, để pha chế 2 lít dung dịch A cần bao nhiêu mol kali clorua và bao nhiêu mol natri photphat ?





Đáp án:

1. Có thể được.

2. Cần dùng 0,6 mol kali clorua và 0,2 mol natri photphat.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC? Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?

Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)


Đáp án:

Ở 50ºC, 100g H2O hòa tan được 114g NaNO3

⇒ mdd = 100 + 114 = 214(g)

Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g NaNO3 được hòa tan

Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan: mNaNO3 = (200.114)/214 = 106,54g

* Khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC

Gọi x là khối lượng của NaNO3 tách ra khỏi dung dịch.

⇒ mNaNO3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)

mdd NaNO3 = (200 - x) (g)

Theo đề bài: Ở 20ºC, 100g H2O hòa tan được 88g NaNO3

⇒ Khối lượng dung dịch ở 20ºC là: 100 + 88 = 188(g)

Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g NaNO3 được hòa tan

Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng NaNO3 hòa tan là:

mNaNO3 = ((200-x)88)/188 g  (2)

Từ (1), (2) => 106,54 – x = ((200-x)88)/188

Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g

 

Xem đáp án và giải thích
Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

a) Tác dụng với phi kim :

Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to)

Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).

b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

c) Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?



Đáp án:

Sử dụng pt cho- nhận e và pt bán pứ, ta có:

Fe → Fe3+ + 3e                          4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)          0,08 →  0,06 (mol)

Fe dư:  0,02 mol

Fe    +    2Fe3+   →   3Fe2+

0,01  ← 0,02       →   0,03 (mol)

Muối thu được là Fe(NO3)2 : 0,03mol ⟹ m Fe(NO3)2 = 5,4g.




Xem đáp án và giải thích
 Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Tìm muối trong dung dịch X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Tìm muối trong dung dịch X?


Đáp án:

Sau phản ứng có một phần Cu không tan

→ Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Do: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?


Đáp án:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn 24/12 = 2  lần nguyên tử cacbon.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…