Giá trị của a gần nhất
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là

Đáp án:
  • Câu A. 37,76 gam.

  • Câu B. 41,90 gam. Đáp án đúng

  • Câu C. 43,80 gam.

  • Câu D. 49,50 gam.

Giải thích:

Đáp án B ► Dễ thấy kY = 7 = 3πC=O + 4πC=C Mặt khác, M chứa 4 muối. ⇒ Y là este của Z, T và glixerol ⇒ chia 4πC=C = 2 × 1πC=C + 1 × 2πC=C. Không mất tính tổng quát, giả sử Z chứa 1πC=C và T chứa 2πC=C. ⇒ Y chứa 2 gốc Z và 1 gốc T. Đặt nY = t mol ⇒ nZ = nT = t mol. ► Quy E về C2H3NO, CH2, H2O, CH2=CHCOOH, HC≡CCOOH, C3H8O3. ⇒ nCH2=CHCOOH = 3t mol; nHC≡CCOOH = 2t mol; nC3H8O3 = t mol. ● Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y; nH2O = z ⇒ mE = 57x + 14y + 18z + 448t = 24,64(g). nKOH = x + 5t = 0,35 mol; nO2 = 2,25x + 1,5y + 17,5t = 1,12 mol. nCO2 = 2x + y + 18t = 0,96 mol ⇒ giải hệ cho: x = 0,3 mol; y = 0,18 mol z = 0,03 mol; t = 0,01 mol M gồm C2H4NO2K, CH2=CHCOOK, HC≡CCOOK và CH2. ► a = 0,3 × 113 + 0,01 × 3 × 110 + 0,01 × 2 × 108 + 0,18 × 14 = 41,88(g) ⇒ chọn B.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ. a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử. b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.

a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử.

b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

 


Đáp án:

a) Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là phản ứng oxi hóa – khử:

Với vai trò là chất khử:

Với vai trò là chất oxi hóa :

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là không phải là phản ứng oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp X gồm (NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp X gồm (NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.


Đáp án:

 

là trung bình cộng nên nNO = nNO2

Trong 12 gam hỗn hợp có 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu

    Fe → Fe3+ + 3e         Cu → Cu2+ + 2e

    ⇒ ∑nelectron do chất khử cho = 0,5(mol)

  Áp dụng định luật bảo toàn electron: 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)

    Vậy: V = 0,125.2.22,4 = 5,6(lít)

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ


Đáp án:

 Phương trình phản ứng :

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3

    Theo phương trình phản ứng ta thấy:

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là :

    C% = 12,5/250 . 100% = 5%

Xem đáp án và giải thích
Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl− và d mol NO−3 . 1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d. 2. Nếu a=0,01; c=0,01; d=0,03 thì b bằng bao nhiêu ?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trong một dung dịch có chứa a mol  , b mol  , c mol  và d mol  .

1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

2. Nếu a=0,01; c=0,01; d=0,03 thì b bằng bao nhiêu ?





Đáp án:

1. Trong một dung dịch, tổng diện tích của các cation bằng diện tích của các anion, vì vậy : 2a+2b=c+d

2. 




Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol 2 aminoaxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol 2 aminoaxit?


Đáp án:

   Bản chất của phản ứng :

-COOH + OH-     --> -COO- + H2O (1)

x-----------x

H+    +   OH-        -->  H2O (2)

0,22------0,22

Đặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là x.

    Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0,2.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…