Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y.
-Thành phần của chất rắn X là gì?
- Thành phần Y là gì?
Phương trình hóa học :
Số mol HCl : 2.0,69=1,38 (mol).
Theo (1) nếu lượng P tác dụng hoàn toàn với Ca sẽ tạo thành 40 g
Theo (2) cần 0,23 mol (41,86 g) tác dụng với 1,38 mol HCl.
Điều này vô lí.
Suy ra : chất rắn X là hỗn hợp và Ca dư.
Do đó, thành phần khí Y là hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?
Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp.
TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y
⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g).
⇒ giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a.
∑nNO3-/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol.
→ mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = – 0,02 ⇒ loại.
TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y
⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g).
⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a.
∑nNO3-/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol.
→ mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = 0,05 mol.
⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Nhận định nào sau đây là đúng nhất :
Câu A. Phân tử polime do nhiều đơn vị mắt xích tạo thành
Câu B. Xenlulozo có thể bị đề polime khi được đun nóng
Câu C. Monome và mắt xích trong polime có cấu tạo giống nhau
Câu D. Cao su lưu hóa là sản phẩm khi lưu hóa cao su thiên nhiên.
Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: nAl = 0,3 mol; nN2 = 0,06 mol
BT e => 3nAl = 10nN2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = 0,0375 mol
=> m muối = mAl(NO3)3 + m NH4NO3 = 66,9g
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?
Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Ở 50ºC, 100g H2O hòa tan được 114g NaNO3
⇒ mdd = 100 + 114 = 214(g)
Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g NaNO3 được hòa tan
Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan: mNaNO3 = (200.114)/214 = 106,54g
* Khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC
Gọi x là khối lượng của NaNO3 tách ra khỏi dung dịch.
⇒ mNaNO3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)
mdd NaNO3 = (200 - x) (g)
Theo đề bài: Ở 20ºC, 100g H2O hòa tan được 88g NaNO3
⇒ Khối lượng dung dịch ở 20ºC là: 100 + 88 = 188(g)
Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g NaNO3 được hòa tan
Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng NaNO3 hòa tan là:
mNaNO3 = ((200-x)88)/188 g (2)
Từ (1), (2) => 106,54 – x = ((200-x)88)/188
Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.