Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Sau phản ứng thu được nhóm các chất nào?
Phản ứng :
So sánh tỉ lệ thể tích : 4:3 và 7:6,72 ta thấy dư oxi. Do đó, các chất thu được sau phản ứng là khí nitơ, nước được tạo thành và khí oxi dư.
=> Sau phản ứng thu được nhóm các chất là khí oxi, khí nitơ và nước .
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
nNaOH = 2nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 g
Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: H2S; HNO3; H2SO4; H2SiO4; H3PO4
| Axit | Gốc axit | Hóa trị |
|---|---|---|
| H2S | S | II |
| HNO3 | NO3 | I |
| H2SO4 | SO4 | II |
| H2SiO3 | SiO3 | II |
| H3PO4 | PO4 | III |
Các nguyên tố s, p, d, f thuộc những nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Các nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA và He thuộc nhóm VIIIA.
Các nguyên tố p thuộc các nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA (trừ He). Các nguyên tô d thuộc các nhóm IB đến VIIIB.
Các nguyên tố f thuộc 2 họ nguyên tố Lantan và Actini.
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3.
Câu A. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
Câu C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Câu D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.