Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no đơn chức mạch hở cần 0,4 mol oxi thu được 0,32 mol H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X ở trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no đơn chức mạch hở cần 0,4 mol oxi thu được 0,32 mol H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X ở trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là


Đáp án:

Este no, đơn chức, mạch hở nên: nCO2 = nH2O = 0,32 mol

Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nNaOH = nX = 0,08 mol

=> V = 80ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về: a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn). c. Số oxi hóa của các nguyên tố. d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại. e. Tính khử của các kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:

a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).

c. Số oxi hóa của các nguyên tố.

d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.

e. Tính khử của các kim loại.


Đáp án:

Đặc điểm 28Ni 29Cu 30Zn
Vị trí

Nằm ở ô thứ 28

Chu kì 4

Nhóm VIIIB

Nằm ở ô thứ 29

Chu kì 4

Nhóm IB

Nằm ở ô thứ 30

Chu kì 4

Nhóm IIB

Cấu hình electron [Ar]3d84s2 [Ar]3d104s1 [Ar]3d104s2
Số oxi hóa +2; +3 +1; +2 +2
Thế điện cực chuẩn - 0,26V 0,34V - 0,76V
Tính khử Tính khử yếu hơn Fe Tính khử yếu Tính khử mạnh

Xem đáp án và giải thích
Xác định kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là


Đáp án:
  • Câu A. Be

  • Câu B. Ba

  • Câu C. Fe

  • Câu D. Zn

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-2

⇒ 2,7n/(14n-2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H6

Xem đáp án và giải thích
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.


Đáp án:

Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.

⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14,00 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X. b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dd brom thì có bao nhieey gam kết tủa của 2,4,6-ribrmphenol ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14,00 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.

b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dd brom thì có bao nhieey gam kết tủa của 2,4,6-ribrmphenol ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 


Đáp án:

% khối lượng phenol = 67,14 % ;

% khối lượng ancol = 32,86 % ;

Khối lượng kết tủa = 0,10.331 = 33,10 (g).




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…