Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là?
nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1 (mol)
nBaSO3= 2nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
2nFeS2= 2nSO2 ⇒ nFeS2 = 0,15 (mol) ⇒ mFeS2= 0,15.120 = 18 (gam)
Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
Câu A. CO2
Câu B. CH4
Câu C. SO2
Câu D. NH3
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Theo công thức D = M : V ⇒ V = M : D Ta có bảng số liệu sau :
Kim loại | Li | Na | K | Rb | Cs |
Khối lượng riêng D (gam/cm3) | 0,53 | 0,97 | 0,86 | 1,53 | 1,9 |
Khối lượng mol nguyên tử M(gam) | 7 | 23 | 39 | 85 | 133 |
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) | 13,2 | 23,7 | 45,35 | 55,56 | 70 |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,123 | 0,157 | 0,203 | 0,216 | 0,235 |
Từ bảng số liệu ta thấy : bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hóa hợp.
b) Một phản ứng thế.
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học cho mỗi trường hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Phản ứng điều chế NaOH
a) Một phản ứng hóa hợp: Na2O + H2O -> 2NaOH.
b) Một phản ứng thế: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
c) Một phản ứng trao đổi: Na2CO3 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaCO3
ở phản ứng b) là phản ứng oxi hóa-khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng; phản ứng a) và c) không là phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
Câu A. Ca(HCO3)2, MgCl2.
Câu B. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
Câu D. CaSO4, MgCl2.
Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đktc). Xác định kim loại M?
Với bài toán không cho hoá trị kim loại, ta biện luận: hoá trị kim loại là 1,2 hoặc 3
Gọi hoá trị của kim loại M là x
2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2
Số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Từ pt => số mol M = 0,2.2/x = 0,4 /x ( mol) Ta có: MM = m/n = 13x/0,4 = 32,5x
Biện luận:
Hóa trị M | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 (loại) | 65 (nhận) | 97,5 (loại) |
Vậy kim loại M là kẽm (M = 65, hoá trị 2)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.