Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002: C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở 550oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng sau đây là 0,002:

C(r)+CO2 (kk) ⇔ 2CO(kk). Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít không chứa không khí, nâng dần nhiệt độ trong bình đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Tính số mol của mỗi chất ở trạng thái cân bằng.


Đáp án:

                                               C                    +                    CO2 <=>             2CO

Trước pu:                              0,2                                            1

Phản ứng:                               x                                             x                              2x

Sau pu:                             0,2 - x                                       1 - x                             2x

K = [CO]2/[CO2] = 0,002 trong đó: [CO] = 2x/V; [CO2] = (1 - X)/V

=> [CO]2 = K.[CO2] => 4x2 = 0,002.22,4(1 - x)

=> x = 0,1

=> Ở trang thái cân bằng là: nCO = 0,2 mol; nCO2 = 0,9 mol

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định chất dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch có các tính chất: - Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam - Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. - Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. Dung dịch đó là:


Đáp án:
  • Câu A. Mantozo

  • Câu B. Fructozo

  • Câu C. Saccarozo

  • Câu D. Glucozo

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng là gì? Tại sao xà phòng có tác dụng giặt rửa ? Tại sao không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng là gì? Tại sao xà phòng có tác dụng giặt rửa ? Tại sao không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng ?


Đáp án:

- Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc muối kali) của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.

-Muối natri (hay muối kali) trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da, ... do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần tử nhỏ hơn và được phân tán vào nước.

-Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng vì sẽ tạo ra các muối khó tan của các axit béo với các ion Ca2+ và Mg2+ làm hạn chế khả năng giặt rửa.




Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích vì sao: Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng oxi trong không khí càng giảm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao: Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng oxi trong không khí càng giảm?


Đáp án:

Khi càng lên cao tỉ lệ lượng khí oxi trong không khí càng giảm là vì khí oxi năng hơn không khí.

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau: - 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử CO2; - 10 mol phân tử H2O; - 0,01 mol phân tử H2; - 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

   - 0,1 mol nguyên tử H    - 0,15 mol phân tử CO2;

   - 10 mol phân tử H2O;    - 0,01 mol phân tử H2;

   - 0,24 mol phân tử Fe;    - 1,44 mol nguyên tử C;


Đáp án:

 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023=0,9. 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

- 10 mol phân tử H2O = 10. 6.1023 = 60. 1023 hoặc 10N phân tử H2O.

- 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.1023 = 8,64.1023 hoặc 1,44N nguyên tử C

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…