Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

khối lượng rắn
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

Đáp án:
  • Câu A. 91,20

  • Câu B. 97,80

  • Câu C. 104,40

  • Câu D. 97,20

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al, S, Cl, F có thể tạo thành ion có điện tích bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al, S, Cl, F có thể tạo thành ion có điện tích bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Cấu hình electron của Na (Z = 11) : ls22s22p63s1

Cấu hình electron của Mg (Z = 12) : ls22s22p63s2

Cấu hình electron của Al (Z = 13) : ls22s22p63s23p1

Cấu hình electron của S (Z = 16) : ls22s22p63s23p4

Cấu hình clectron của Cl (Z = 17) : ls22s22p63s23p5.

Cấu hình clectron của F (Z = 9) : ls22s22p5.

Theo quy tắt bát tử thì các ion được hình thành từ các nguyên tố trên là:

Na+, Mg2+, Al3+, S2-, S4+, S6+, Cl-, Cl2+, Cl3+, Cl5+, Cl7+, F-

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.


Đáp án:

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4

- Cân một lượng dung dịch CuSO4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là CuSO4. Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: C% = mct/mdd . 100% ta sẽ tính C% của dung dịch CuSO4.

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4:

- Đong 1 thể tích dung dịch CuSO4 xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức n = m/M để tính số mol của CuSO4.

- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 bằng công thức: CM = n/V

Xem đáp án và giải thích
Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.


Đáp án:

Gọi CTPT chung của hỗn hợp 2 ancol là ROH

Phần 1: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nROH = 2nH2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

MROH = 3,9/0,1 = 39 → R = 39 - 17 = 22

nCH3COOH = 0,5 ⇒ nCH3COOR = nROH = 0,1 mol

→ meste = 0,1.(15 + 44 + 22).0,8 = 6,48 g.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của X?


Đáp án:

Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2

Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol

→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2

→ 1 mol este X có 3 mol C

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2

Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…