Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu gì?
Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc. Tính khối lượng bạc.
nsac = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125
Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ nAg = 4 nsac = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 2
Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Số mol C2H2 tham gia phản ứng là: nC2H2 = 0,3 mol
2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 ↑+ 2H2O
2 → 5 mol
0,3 → 0,75 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:
VO2 = 22,4. nO2 = 22,4. 0,75 = 16,8 lít
Chứng minh rằng độ điện li có thể tính bằng công thức sau: α = C/C0
Trong đó C0 là nồng độ mol của chất hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.
Giả sử dung dịch chất điện li yếu có thể tích là V lít
Số phân tử hòa tan là n0, số phân tử phân li thành ion là n.
α = n/n0 = [n/V] : [n0/V0] = C/C0
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: FexOy:
mFe/mO = 56x/16y =7/3
=> x/y = 1/1,5 = 2/3
=> x = 2; y =3
Công thức hóa học: Fe2O3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.