Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO3 đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO3 đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Số mol glucozơ là nC6H12O6 = 36/180 = 0,2 (mol)

C5H11O5CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

Số mol Ag = 0,2.2 = 0,4 (mol) → mAg= 0,4.108 = 43,2 (g)

Số mol AgNO3 = 0,2.2 = 0,4 (mol) → mAg= 0,4.170 = 68 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V



Đáp án:

Số mol các chất và ion như sau : Cu : 0,05 mol, H+ : 0,12 mol, NO3 -: 0,08 mol.

Sử dụng phương trình ion thu gọn, ta có :

3Cu + 8H+ + 2NO3+ 3e → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

H+ phản ứng hết ⟹ nNO = 0,03 (mol).

⟹ VNO = 0,672 (lít)



Xem đáp án và giải thích
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B


Đáp án:

Đốt cháy este ta thu được nCO2 = nH2O ⇒ A, B là 2 este no, đơn chức có công thức dạng CnH2nO2 hay RCOOR’.

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (1)

Theo (1) thì neste = nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol

⇒ Meste = meste : neste = 2,22 : 0,03 = 74 = MCnH2nO2

⇒ 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3

CTPT 2 este : C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2 2R + 3Cl2 →t o 2RCl3 R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O Tìm R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2

2R + 3Cl2 →t o 2RCl3

R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O

Tìm R?


Đáp án:

Cr + 2HCl →t o CrCl2 + H2

2Cr + 3Cl2→t o 2CrCl3

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16. - Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.

- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

X có Z= 16.

Cấu hình electron nguyên tử: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.

Tính chất hóa học cơ bản:

- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3

- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.

- Oxit XO3 là oxit axit.

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.


Đáp án:

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz

Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6

Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3

Ta có nhóm (NO3)n và 3.n = 6 => n = 2

Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…