Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.


Đáp án:

Đặt công thức tổng quát của olefim là  CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 (mol) 

   CnH2n        +     H2               -->     CnH2n+2        (1)

      0,02                                              0,02     

 CnH2n        +     Br2               -->     CnH2nBr2        (2)

      0,02                                              0,02                 

Từ (1) và (2) ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol

0,02.(14n + 160) = 4,32⇒n = 4

Công thức cấu tạo của olefin :

CH2=C(CH3 )-CH3 (2-metyl propen)

                                                                                

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ ,lọ nào là đựng dung dịch axit, dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazo).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ ,lọ nào là đựng dung dịch axit, dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazo).


Đáp án:

Lấy từng mẫu thử ở ba lọ đựng ba dung dịch trên.Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là bazo, dung dịch còn lại là muối ăn vì không làm đổi màu quỳ tím.

Xem đáp án và giải thích
Có 4 bình mất nhãn đặt riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để nhận ra từng chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 bình mất nhãn đặt riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để nhận ra từng chất



Đáp án:

- Cho AgNO3 trong dung dịch amoniac vào 4 mẫu thử chứa 4 chất và đun nóng, mẫu thử nào cho phản ứng tráng bạc là dung dịch glucozo.

- Cho 3 mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2, mẫu thử nào cho dung dịch màu xanh lam là glixerol.

- Cho nuớc brom vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào cho kết tủa trắng là anilin, mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là metanol.

 




Xem đáp án và giải thích
Cho hai dãy chất sau: Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5. CH4; NH3; H2O; HF. Xác định hóa trị của các nguyên tố với oxi và với hiđro.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hai dãy chất sau:

Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5.

CH4; NH3; H2O; HF.

Xác định hóa trị của các nguyên tố với oxi và với hiđro.


Đáp án:

Trong hai dãy chất:

Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5.

CH4 NH3 H2O HF.

- Hóa trị cao nhất với oxit tăng dần từ I đến V.

- Hóa trị với hidro giảm dần từ IV đến I.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa : 2Cr + 3Cu2+ → 2Cr3+ + 3Cu Eo của pin điện hóa là bao nhiêu? 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa :

2Cr + 3Cu2+ → 2Cr3+ + 3Cu

Eo của pin điện hóa là bao nhiêu? Biết EoCu2+/Cu = +0,34; EoCr3+/Cr = -0,74 V.


Đáp án:

Eopin = EoCu2+/Cu - EoCr3+/Cr = 0,34 - (-0,74)= 1,08 V

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

- Tính khối lượng chất kết tủa thu được


Đáp án:

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 0,06 mol => mS = 1,92g;

nH2O = 0,06 mol => mH = 0,12g; 

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng:

3H2S-2  +  H2S+6O   --> 4S0 + 4H2O

Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S

nH2S = 2,04/34 = 0,06 mol;

Theo phương trình: nS = 4/3nH2S = 0,08 mol;

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…