Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện). Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).

   Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.


Đáp án:

- Khi dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn điện nóng đỏ phát sang. Đó là hiện tượng vật lí.

 - Khi bóng đèn điện nứt và không khí chui vào bên trong thì dây tóc bóng đèn bị cháy khi bật công tắc điện. Đó là hiện tượng hóa học.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn: a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hóa trị cao nhất đối với oxi. - Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hóa trị cao nhất đối với oxi.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).


Đáp án:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

b) Na: 1s22s22p63s1.

Mg: 1s22s22p63s2.

Al: 1s22s22p63s23p1.

- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.

- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.

- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí nitơ N2; b) Khí amoniac NH3; c) Axit clohiđric HCl. d) Muối kẽm sunfat ZnSO4. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí nitơ N2;

b) Khí amoniac NH3;

c) Axit clohiđric HCl.

d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.


Đáp án:

a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.

- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).

b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:

- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.

- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).

c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:

- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).

d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:

- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.

- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).

Xem đáp án và giải thích
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì  nồng độ mol ion là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì  nồng độ mol ion là bao nhiêu?


Đáp án:

- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần

   CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-

Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1M

Xem đáp án và giải thích
Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?

 

Đáp án:

Ankan được đặt ở trung tâm của sơ đồ do ankan là nguyên liệu chính để tổng hợp ra các hidrocacbon khác và dẫn xuất có oxi của chúng

Xem đáp án và giải thích
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

Đáp án:
  • Câu A. Điện phân nước.

  • Câu B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.

  • Câu C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

  • Câu D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…