Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây?
Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy
Câu A. trong hạt nhân nguyên tử.
Câu B. bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton. Đáp án đúng
Câu C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó.
Câu D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử.
Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
- Axit: HI. HI + H2O → H3O+ + I-
- Bazơ: CH3COO-, S2-, PO43-; NH3
CH3COO- + H2O ↔ CH3COOH + OH-
PO43- + H2O ↔ HPO42- + OH-
S2- + H2O ↔ HS- + OH-
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
- Lưỡng tính: HPO42-, H2PO4-
HPO42- + H2O ↔ PO43- + H3O+
HPO42- + H2O ↔ H2PO4- + OH-
H2PO4- + H2O ↔ HPO42- + H3O+
H2PO4- + H2O ↔ H3PO4 + OH-
Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Tìm công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n (xenlulozo điaxetat) + 2nCH3COOH
⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với axit làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng.
- Khai thác và sử dụng nhiên liệu sạch bằng cách áp dụng kỹ thuật mới hiện đại nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về năng lượng và yêu cầu bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Phát triển năng lượng hạt nhân
- Phát triển thủy năng
- Sử dụng năng lượng mặt trời
- Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn
Ví dụ về sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng như: đèn tiết kiệm điện, bếp đun nước sử dụng năng lượng mặt trời,…
Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?
Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:
Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)
2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)
nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8
Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng
2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)
nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6
Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4
Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.