Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol gilixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 444

  • Câu B. 442

  • Câu C. 443

  • Câu D. 445 Đáp án đúng

Giải thích:

- Ta có: nNaOH(p-) = 3nC3H5(OH)3 = 1,5 mol; ® BTKL Þ m(xà phòng) = m(muối) + 40mNaOH - 92nC3H5(OH)3 = 445g.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?


Đáp án:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Oleum là gì? a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Oleum là gì?

a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?


Đáp án:

Oleum là dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 

H2SO4+ nSO3 → H2SO4.nSO3

a) Xác định công thức oleum.

H2SO4     +    2KOH       ---> K2SO4   + 2H2O (1)

0,04                 0,08

Ta có: nKOH= 0,8.0,1 = 0,08 (mol)

Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình:

H2SO4. nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 (2)

Từ (2) và đề bài, ta có: (98 + 80n)/3,38 = (n+1)/0,04

Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là: H2SO4. 3SO3.

b) Gọi a là số mol oleum H2SO4. 3SO3

Moleum = 98 + 240 = 338 u => moleum = 338a

Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:

H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4

    1                                     4

    a                                     4a

Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a

392a/(338a + 200) = 10/100 => a = 0,0558 mol

Vậy moleum phải dùng = 338.0,0558 = 18,86 (gam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,.


Đáp án:

Phương trình điện li

a) K2S → 2K+ + S2-

b) Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-

H2PO4- ⇔ H+ + HPO42-

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

d) Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH-. Phân li kiểu bazơ

H2PbO2 ⇔ 2H+ + PbO22-. Phân li kiểu axit

e) HBrO ⇔ H+ + BrO-

g) HF ⇔ H+ + F-

h) HClO4 → H+ + ClO4-

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau: - Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). - Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng. Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).

- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol trong 1/2 dd A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol

nH2 = 1/2. nC6H5OH + 1/2. nC6H11OH = 0,17 mol ⇒ x + y = 0,34 mol

n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16

⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84g; mxiclohexanol = 0,16.100.2 = 32g

Xem đáp án và giải thích
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.


Đáp án:

Ta có:          nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol

                   = 0,75.0,3 = 0,225 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,45        0,225          mol

KOH +        HCl   → KCl + H2O

0,45       0,45            mol

nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol

 VKOH = 0,91,5 = 0,6 lít = 600ml

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…