Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Câu A. 5,60.
Câu B. 12,24.
Câu C. 6,12.
Câu D. 7,84. Đáp án đúng
- Nếu HNO3 dư thì chất tan thu được chứa Fe(NO3)3 và HNO3 dư. Gọi a là số mol HNO3 phản ứng => nNO = nFe = a/4 ; => 242.a/4 + (0,4 – a) 63 = 26,44 => a < 0 ( loại) ; Vậy HNO3 hết, chất tan chỉ chứa muối : nNO = ¼ nHNO3 = 0,1 mol. => n(NO3-)muối = 0,3 mol => m + 0,3.62 = 26,44 => m = 7,84 gam
Câu A. SO2
Câu B. H2S
Câu C. CO2
Câu D. NO2
Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5). Tìm mol của Al và Mg
Gọi nAl = x mol; nMg = y mol ⇒ 27x + 24y = 12,6g (1)
ne cho = 3x + 2y
ne nhận = 2nSO2 + 3nNO + nNO2 = 1,2 mol
⇒ 3x + 2y = 1,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,3
Nung 20g CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của muối thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
CaCO3 CaO + CO2
= 0,1 mol
⇒ Chỉ xảy ra phản ứng
⇒ = 0,1:0,5 = 0,2 M
Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là gì?
CTPT tổng quát của ankan là CnH2n + 2
Số hiđrô = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.
Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: ls22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
a) Cấu hình e của X: ls22s22p63s23p63d54s1
X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
b) X là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất đối với X của oxi là 6. Công thức oxit cao nhất: XO3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.