Dạng toán điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 11,94 Đáp án đúng

  • Câu B. 9,60

  • Câu C. 5,97 .

  • Câu D. 6,40

Giải thích:

Chọn A. - Vì dung dịch hòa tan được CuO nên dung dịch sau điện phân có chứa H+ (tức là tại anot nước đã điện phân). Ta có : nH+ = 2nCuO = 0,08 mol; Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu , x mol 2x mol → x mol ; Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e , 2y mol y mol 2y mol ; H2O → 4H+ + O2 + 4e , 0,08 mol ← 0,02 mol → 0,08 mol ; Xét hỗn hợp khí ta có: BT: e ----> 2nCu2+ = 2nCl2 + 4nO2 ; nCl2 = n(hh Y) - nO2 ; => 2x - 2y = 0,08; y = 0,02; => x = 0,06 mol; y = 0,02 mol; -> m = 160nCuSO4 + 58,5nNaCl = 11,94g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nHCO3- = 0,03 mol

OH- (0,03) + HCO3- (0,03) → CO32- (0,03 mol) + H2O

nOH- = 0,03 ⇒ nCa2+ = nCa(OH)2 = 0,015 mol

m = mMgCO3 + mCaCO3 = mCa2+ + mMg2+ + mCO32-

m = 0,015. 40 + 0,015. 24 + 0,03. 60 = 2,76 gam

Xem đáp án và giải thích
Cứ 5,668 g cao su buna - S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna - S là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cứ 5,668 g cao su buna - S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna - S là



Đáp án:

Giả sử cứ n mắt xích butadien thì có m mắt xích stiren

Như vậy : (54n+104m) ( 54 n + 104 m ) gam cao su kết hợp với 160n 160 n gam brom.

Mặt khác, theo đầu bài : 5,668 g cao su kết hợp với 3,462 g brom.

Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.

Xem đáp án và giải thích
Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 200 dung dịch CuSo4 10% tham gia phản ứng với BaCl2 Tìm khối lượng chất kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 2,9125g

  • Câu B. 19,125g

  • Câu C. 49,125g

  • Câu D. 29,125g

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen ngày nay sản xuất từ cumen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phenol theo hai cách và so sánh ưu điểm và hạn chế của hai cách.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen ngày nay sản xuất từ cumen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phenol theo hai cách và so sánh ưu điểm và hạn chế của hai cách.



Đáp án:

Điều chế phenol:

- Cách 1: từ clobenzen

C6H5Cl +  NaOH  →   C6H5ONa  +   HCl

C6H5ONa  +   HCl  →   C6H5OH +  NaCl

- Cách 2: từ cumen
Theo phương pháp hiện nay (cách 2) : rẻ tiền, ít ô nhiễm môi trường.


 

Xem đáp án và giải thích
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau : Thí nghiệm 1 : Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối. Thí nghiệm 2 : Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối. Thí nghiệm 3 : Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối. Thí nghiệm 4 : Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối. Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau :

Thí nghiệm 1 : Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 2 : Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 3 : Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Thí nghiệm 4 : Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.


Đáp án:

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại theo chiều giảm dần :

X > Y > Z > T

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…