Câu A. Pentanal
Câu B. 2 – metylbutanal
Câu C. 2,2 – đimetylpropanal
Câu D. 3 – metylbutanal Đáp án đúng
H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH(CH3)2 => D.
Câu A. FeCO3.
Câu B. Fe2O3.
Câu C. FeS2.
Câu D. Fe3O4.
Bột ngọt là muối của
Câu A. axit oleic
Câu B. axit axetic
Câu C. axit aminoaxetic
Câu D. axit glutamic
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 3
Câu D. 2
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4 :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
c) Dung dich Na2SO4 và dung dịch BaCl2 : không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.
Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
Số mol H2 là: nH2 = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.