Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Câu A. CH = CHCOOCH3
Câu B. CH3COOC2H5.
Câu C. CH3CH2COOC2H5
Câu D. CH3CH2COOCH3. Đáp án đúng
Đáp án D Phân tích: Ta tính nhanh được độ bất bão hòa của C4H8O2 = 1. Mà khi thủy phân este C4H8O2 ta thu được axit propionic nên CTCT thu gọn của X là: CH3CH2COOCH3.
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí nitơ N2;
b) Khí amoniac NH3;
c) Axit clohiđric HCl.
d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:
- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.
- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).
b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:
- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.
- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).
c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:
- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).
d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:
- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.
- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam
Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
Câu C. Thành phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
Câu A. 0,540 gam.
Câu B. 0,108 gam.
Câu C. 0,216 gam.
Câu D. 1,080 gam.
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.
Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
2NaCl + 2H2O --điện phân dd--> 2NaOH + Cl2 + H2
Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.
Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4. Tìm a, b?
nNaOH = 0,55 mol;
Bảo toàn Na ta có: nNa+ = nNaH2PO4 + 2nNa2HPO4 = b + 2.0,15 = 0,55
⇒ b = 0,25 mol
Bảo toàn P: a = nP2O5 = 1/2. nNaH2PO4 + 1/2. nNa2HPO4 = 0,2 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.