Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.


Đáp án:

Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.

2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH

I2 + hồ tinh bột → xanh

Khí còn lại không làm đổi màu là oxi.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tìm M?


Đáp án:

nH2 = 0,25 mol

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

0,25 ← 0,25 (mol)

⇒ MM = 40 (g/mol) ⇒ M là Canxi (kí hiệu Ca).

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.


Đáp án:

Ta có:

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức

Gọi công thức của este no, đơn chức là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phương trình phản ứng:        CnH2nO2 + (3n - 2)/2 O2 → nCO2 + nH2O (1)

Theo phương trình hóa học:                        0,3/n                           0,3

Theo đề bài ta có: M(n) = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4

=> n = 3

Theo đề bài, ta có:  ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Tên gọi của Ba(OH)2 là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tên gọi của Ba(OH)2 là gì?


Đáp án:

Tên bazơ: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

Tên gọi của Ba(OH)2 là: Bari hiđroxit

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là


Đáp án:

nH2O = 0,58 mol.

Gọi công thức chung của X là CxHyOz

CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 —> xCO2 + y/2H2O

0,26…….……………0,79…………………………..…….0,58 (mol)

—> y = 58/13

và x + y/4 – z/2 = 79/26

—> x – z/2 = 25/13

X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong COO).

Vậy để làm no X cần lượng Br2 là:

nBr2 = 0,26[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,26(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,18

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 2,24 lít khí NH3(đktc)đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc). Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 2,24 lít khí đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc).

Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng.

Coi hiệu suất của quá trình là 100%.





Đáp án:

Thể tích khí B là : 0,05.22,4=1,12 lít khí nitơ.

Chất rắn A gồm : 0,15 mol Cu và 0,4-0,15=0,25(mol) CuO.

Chỉ có CuO phản ứng với HCl.

Thế tích dung dịch HCl 2M là 0,5:2=0,25(lít).





Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…