Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2
Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu A. NaOH.
Câu B. HCl.
Câu C. CH3OH/HCl.
Câu D. Quỳ tím. Đáp án đúng
Đáp án D.
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH
Có 5 dung dịch riêng rẽ. Mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch:
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
Câu A. 0,540 gam.
Câu B. 0,108 gam.
Câu C. 0,216 gam.
Câu D. 1,080 gam.
Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
Câu A. Fe
Câu B. Ag
Câu C. Al
Câu D. Cu
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là bao nhiêu?
nankan = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vnanken = 0,15/0,2 .100% = 75%
Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
nC6H6 = 0,5 mol; nHNO3 = 01 mol
⇒ nC6H5NO2 = nHNO3 = 0,5 ⇒ mC6H5NO2 = 0,5. 123. 80% = 49,2g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.