Có 2 dung dịch chứa anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
Cho muối BaCl2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có kết tủa trắng là chứa CO32-
BaCl2 + CO32- → BaCO3 ↓ + 2Cl-
Cho một vài mẫu bột Cu vào mẫu thử còn lại thêm vài giọt H2SO4 (l) nếu thấy thoát ra khí không màu (NO) hóa nâu đỏ (NO2) ngoài không khí thì mẫu thử đó chứa NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
2NO + 2O2 → NO2 (màu nâu đỏ)
Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 -- (dd Br2) ® X -- (NaOH) ® Y -- (CuO,to) ® Z -- (O2,xt) ®T -- (CH3OH, to, xt) ® E (este đa chức) (este đa chức) Tên gọi của Y là:
Câu A. propan-1,3-điol
Câu B. glixerol
Câu C. propan-1,2-điol
Câu D. propan-2-ol
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá
Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.
Thả một viên bi sắt nguyên chất hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Khi khí ngừng thoát ra thì đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 đường kính ban đầu (giả sử viên bi bị ăn mòn đều về mọi phía). Tìm x?
mtrước : msau = Vtrước : Vsau = (Rtrước/Rsau)3 = 8
⇒ msau = 0,7 ⇒ mFe pư = 4,9g
nHCl = 2nFe pư = 0,175mol ⇒ x = 0,875
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
Câu A. Vonfam
Câu B. Đồng
Câu C. Sắt
Câu D. Crom
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Câu B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.
Câu C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím
Câu D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.