Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic(có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat , xenlulozo diaxetat và 6,6g axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat trong X lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic(có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat , xenlulozo diaxetat và 6,6g axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat trong X lần lượt là


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O -> [C6H7O2(CH3COO)3] + 3nCH3COOH

       x                                                     x                                3x

[C6H7O2(OH)3]n +2n(CH3CO)2O ->[C6H7O2(OH)(CH3COO)2] + 2nCH3COOH

       y                                                    y                                2y

=> nCH3COOH = 3x + 2y = 0,11 mol

Và : mmuối = 288x + 246y = 11,1g

=> x = 0,03 ; y = 0,01 mol

=> %mTriaxetat  = 77,84%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Tìm M?


Đáp án:

nH2SO4 = 0,4 mol;

Dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất là MSO4 ⇒ nMSO4 = 0,4 mol

1,12l khí là CO2; nCO2 = 0,05 mol

mdd sau pư = mX + mdd H2SO4 – mkhí = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8g

mMSO4 = 48 ⇒ M = 24 ⇒ M là Mg

Xem đáp án và giải thích
Bài tập điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Đáp án:
  • Câu A. 0,45.

  • Câu B. 0,60.

  • Câu C. 0,50.

  • Câu D. 0,40.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N là gì?


Đáp án:

Gọi CTPT của M và N: CnH2n (x mol) và CnH2n-2 (y mol)

x + y = 0,3 mol

mX = 14nx + (14n - 2)y = 12,4g

(14n -2)(x +y) < 12,4 < 14n(x +y)

⇒ 2,9 < n < 3,1 ⇒ n = 3: C3H6 và C3H4

⇒ x = 0,2 ; y = 0,1

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định chất oxi hóa, chất khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử là:


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 8

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: NaOH + NaHSO3 → ; FeSO4 + Ba(OH)2 → ; Zn + Fe(NO3)3 → ; FeCl2 + Na2S → ; FeS2 + HNO3 → ; Ca3P2 + H2O → ; O2 + C3H6O2 → ; H2O + HCOOC6H5 → ; Cl2 + KI → ; HNO2 + H2NCH2COOH → ; CH4 + Cl2 → ; HNO3 + CH3NH2 → ; FeCl2 + H2O2 + HCl → ; H2SO4 + ZnO → ; CH3COOCH=CH2 → ; KOH + CO2 → ; HCl + MgO → ; NaOH + P2O5 → ; C2H2 + HCl → ; Fe2(SO4)3 + H2O → ; Br2 + H2 → ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 10

  • Câu B. 14

  • Câu C. 18

  • Câu D. 22

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…