Cho phản ứng: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4 a) Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu. b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng: A+ 2B → C

Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4

a) Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu.

b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.


Đáp án:

a) Tốc độ ban đầu:

Vban đầu = k.[A].[B]2= 0,4.[0,3].[0,5] 2 =0,3 mol/ls

b) Tốc độ tại thời điểm t

Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2

Nồng độ tại thời điểm t:

[A’] = 0,3 – 0,1 =0,2 (mol/l)

[B’]=0,5 -0,2 =0,3 (mol/l)

V= k.[A’].[B’] 2= 0,4.[0,2].[0,3] 2=0,0072 mol/ls

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Số electron tối đa trong lớp N là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số electron tối đa trong lớp N là bao nhiêu?


Đáp án:

Số electron tối đa trong phân lớp thứ n là 2n2 .

Xem đáp án và giải thích
Có thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăckinh được không ? Tại sao ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăckinh được không ? Tại sao ?



Đáp án:

Không thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăcking được vì : crăcking là quá trình bẻ gãy mạch cacbon thành các phân tử có mạch cacbon ngắn hơn. Còn rifominh chỉ làm thay đổi mạch cacbon từ không nhánh thành mạch nhánh hoặc mạch vòng.


Xem đáp án và giải thích
Muối ở biển có từ đâu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muối ở biển có từ đâu ?


Đáp án:

Các con sông, suối, …Các dòng n­ước trên lục địa đều chảy về biển, đại d­ương và hoà tan mọi vật thể có thể hoà tan. Do quá trình bay hơi, các nguyên tố, hợp chất tụ tập trong nư­ớc biển ngày càng nhiều theo thời gian, trong đó  nhiều nhất là NaCl, MgCl2 và một số ít muối khác tạo nên muối biển.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hết 25,2g kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hoà tan hết 25,2g kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.


Đáp án:

nH2 = 0,45 mol

Kim loại R có hoá trị II ⇒ Muối kim loại R là RCl2

PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2

         0,45                          0,45 mol

MR = m/n = 25,2/0,45 = 56

Vậy kim loại R là Fe

 

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)


Đáp án:

Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg.

Phương trình phản ứng :

Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là :

Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là :

Vdd HNO3 67,5% = 105/1,5 = 70 lít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…