Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol NO2 (sản phảm khửduy nhấ tcủa N+5) và còn 2,2 gam Fe không tan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol NO2 (sản phảm khửduy nhấ tcủa N+5) và còn 2,2 gam Fe không tan. Giá trị của m là


Đáp án:

Bte: (pư) => nFe (pư) = 0,05 mol

=> mFe = 0,05.56 + 2,2 = 5 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thể tích etyl acetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,538.

  • Câu B. 1,320.

  • Câu C. 0,672.

  • Câu D. 0,448.

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là


Đáp án:

Xenlulozơ trinitrat + 3HNO3 đặc → Thuốc súng

3 mol ← 1 mol

H = 90%

=> Số mol HNO3 thực tế = 3 .100/90

=> mHNO3 = 210 kg

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là sự xen phủ trục và sự xen phủ bên? Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là sự xen phủ trục và sự xen phủ bên? Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

- Sự xen phủ trục: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường lối tâm của hai nguyên tử liên kết gọi là sự xen phủ trục. Sự xen phủ trục tạo liên kết σ.

- Sự xen phủ bên: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết được gọi là sự xen phủ bên. Sự xen phủ bên tạo liên kết π.

Xem đáp án và giải thích
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.


Đáp án:

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.

Phương trình hóa học của phản ứng:

2A + Cl2 → 2ACl

mA = 9,2g, mACl = 23,4g.

Có nA = nACl

nA = 9,2/A; nACl = 23,4 : (A + 35,5)

⇒ 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.

⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?


Đáp án:

R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

Số mol NaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)

Số mol H2SO4 bđ = 0,3 .0,25 = 0,075 (mol)

Từ pt (2) => số mol H2SO4 (pt2) = Số mol NaOH/2 = 0,015 (mol)

=> số mol H2SO4 (pt 1) = số mol H2SO4 bđ – số mol H2SO4 (pt2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)

Từ pt (1) => số mol R = số mol H2SO4 (pt 1) = 0,06 (mol)

=> MR = mR/nR = 1,44/0,06 = 24

Vậy kim loại R là Mg

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…