Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
nH2 = 0,6 mol
C + NaOH → không phản ứng
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
Từ phương trình phản ứng ta có:
nSi = 0,5nH2 = 0,3 mol
⇒ mSi = 0,3.28 = 8,4 g
%mSi = 8,4/20 . 100% = 42%
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?
nAl3+ = 0,2
nOH-: nAl3+ = 0,7: 0,2 = 3,5
⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần
nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hãy tính xem khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S- , giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su
Giả sử n là số mắt xích isopren có một cầu nối –S-S-:
(-C5H8-) + 2S → C5nH8n-2S2
%S = (2.32.100)/(68n + 62) = 2 → n = 46
Vậy khoảng 46 mắt xích isopren có một cầu nối –S-S-
Chất KClO4 có tên là gì?
Câu A. Kali clorat.
Câu B. Kali clorit.
Câu C. Kali hipoclorit.
Câu D. Kali peclorat.
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 5
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
Công thức cấu tạo của tripeptit Ala - Gly - Val là :
H2N-CH(-CH3)-CO-NH-CH2 -CO-NH-CH(-CH(CH3)2)-COOH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.