Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.
Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
nX trong mỗi phần = 0,2 mol
nC2H2 = nC2Ag2 = 0,1 mol => Hai khí còn lại có số mol bằng nhau
Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05)
Đốt Y cũng giống đốt X nên
nCO2 = 0,1.2 + 0,05.1 = 0,25 mol
nH2O = 0,1.1 + 0,05.2 + 0,05.1 = 0,25
Bảo toàn O 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,375 mol => V = 8,4 lít
Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Các dãy chuyển hóa có thể có:
Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
AlCl3 + 3NaOH đủ --> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + H2O
Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
PTHH: AlCl3 + 3NaOH đủ --> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + H2O
Al2O3 --đpnc--> Al + O2
Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và saccarozo.
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A như thế nào?
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
Trong cùng một nhóm A, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường giảm dần.
Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch 2SO4 2M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50°C).
d) Dùng thể tích dung dịch 2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
a) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng diện tích bề mặt).
b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (giảm nồng độ chất phản ứng).
c) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng nhiệt độ).
d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Giải
Ban đầu, mKL = 0,75m , mO = 0,25m; nCO bđ = 0,06 mol.
Sử dụng qui tắc đường chéo ta có : nCO2 = nCO = 0,03 mol
=> nO trong oxit đã bị lấy = 0,03 mol
nNO= 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Ta có nO = 0,25m/16 mol
Trong hỗn hợp Y có: mKL = 0,75m và nO = 0,25m/16 – 0,03 (mol)
Ta có: ne = nNO3- = 3nNO + 2nO = 3.0,04 + 0,25m/8 – 0,06 = 0,06 + 0,25m/8
Ta có : m muối = mKL + mNO3-
=> 0,75m + 62.(0,06 + 0,25m/8) = 3,08m
=> 0,3925m = 3,72
=> m = 9,48 9,5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.