Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
Câu A. 3 Đáp án đúng
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
(1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
(2): Cu(NO3)2 −tº→ CuO + 2NO2 + ½ O2
(3): CuO + CO −tº→ Cu + CO2
(4): 3CuO + 2NH3 −tº→ 3Cu + N2 + 3H2O
Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetrapeptit mạch hở X và a mol tripeptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
Câu A. 56,125
Câu B. 56,175
Câu C. 46,275
Câu D. 53,475
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit
mAl = 5,4 tấn = 5,4.106 gam ⇒ nAl = 0,2.106 mol
2Al2O3 → 4Al + 3O2
C + O2 → CO2
Theo pt: nAl2O3 = 1/2 . nAl = 0,1. 106 mol
nC = nO2 = 3/4 . nAl = 0,15. 106 mol
Khối lượng Al2O3 cần dùng: mAl2O3 = 0,1.106.102 = 10,2.106 (g) = 10,2 (tấn)
Khối lượng than chì cần dùng mC = 0,15.106.12 = 1,8.106 (g) = 1,8 tấn
Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác
B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
A - S
B - S
C- Đ
D - Đ
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
Cn(H2O)m + nO2 →to nCO2 + mH2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)
Theo (2): nCO2(pư) = nCaCO3 = 0,001 mol
Theo (3), (4): nCO2(pư) =2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 =0,002 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :
mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815
=> mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815
=> mH2O = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495g
=> nH2O = 0,00275 mol
=> MC2H5OH = MHCOOH = 46=> Mhh = 46
=> nX = 1,2.10-3
=> M(X) = 342
Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :
12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.
Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
Câu A. Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat.
Câu B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
Câu C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.
Câu D. Anlyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.