Cho các chất: A. NaCl B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. HCl E. BaCl2 F. Na2SO4 Những chất nào có thể a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời. b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất:

A. NaCl

B. Ca(OH)2

C. Na2CO3

D. HCl

E. BaCl2

F. Na2SO4

Những chất nào có thể

a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a, Đáp án B hoặc C

Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 do chúng làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ dưới dạng muối cacbonat theo các phương trình :

Ca(OH)2 OH- + HCO3- → CO32- +H2O

CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

Na2CO3: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

b. Đáp án C(phản ứng xem phần a)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.


Đáp án:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

 Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam).

    Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)

    Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)

    Vậy nCuSO4 phản ứng = 0,8/8 = 0,1(mol) và CMCuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5M

Xem đáp án và giải thích
Tỉ lệ mol của Fe và Al
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 1:2.

  • Câu B. 5:8.

  • Câu C. 5:16.

  • Câu D. 16:5.

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?


Đáp án:

nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

85x + 188y = 27,3 gam (1)

2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2

2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2

Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư

4NO2 (2y) + O2 (y/2) + 2H2O → 4HNO3

x/2 + y/2 - y/2 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol

⇒ y = 0,1 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 18,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 a. Cl b. S c. O d. F
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.

Cấu hình electron Nguyên tử
A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5
a. Cl b. S c. O d. F

Đáp án:

Ta có:

Cl(Z= 17): 1s22s22p63s23p5;

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4;

O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4;

F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5;

Vậy: A-d;   B - c;   C-b;   D-a.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

nH2 = 0,2 mol

—> nHCl phản ứng = 0,4 mol

—> nCl-(muối) = 0,4 mol
m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 18,1 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…