Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Có nH+ = 0,12 mol, nCu = 0,05 mol, nNO3- = 0,08 mol

Ta có: (nH+)/8 < (nCu2+)/3 < (nNO3-)/1

Nên khí NO được tính theo H+ → nNO = 0,03 mol → V = 0,672 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư. b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.


Đáp án:

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

Xem đáp án và giải thích
So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric


Đáp án:

Giống nhau: Điều có tính chất chung của một axit (quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại).

Fe + 2HCl → FeCl2 +H2

CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O

CaCO3 + 2HI → CaI2+ CO2 +H2O.

Khác nhau: - Từ HF đến HI: tính axit và tính khử tăng dần.

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

8HI +H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

- Riêng dung dịch HF ăn mòn thủy tinh: 4HF+SiO2 → SiF4 + 2H2O.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất không có phản ứng thủy phân là

Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ

  • Câu B. Xenlulozơ

  • Câu C. Tinh bột

  • Câu D. Saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là gì?


Đáp án:

M + HCl → MCl2 + H2

nM = nMCl2 ⇒ 2/M = 5,55/[M + 71]

=>M = 40, M: Ca

Xem đáp án và giải thích
Tơ thiên nhiên
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?

Đáp án:
  • Câu A. Tơ lapsan

  • Câu B. Tơ nitron

  • Câu C. Tơ nilon- 6,6

  • Câu D. Tơ tằm

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…