Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a 2a a a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,125 0,25 0,125
Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu
0,025 0,025 0,025 0,025
80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) = 14
a = 0,07 mol
nHCl = 2.a + 0,25 = 0,39 mol
CM (HCl=l) = 1,95M
a) Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng?
b) Nêu định nghĩa từng loại cacbohidrat và lấy thí dụ minh họa?
Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m
Có ba loại cacbohiđrat:
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. Thí dụ: glucozơ, fructozơ
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, mantozơ
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu A. 16,6
Câu B. 18,85
Câu C. 17,25
Câu D. 16,9
Câu A. 2,24 lít
Câu B. 3,36 lít.
Câu C. 4,48 lít.
Câu D. 6,72 lít.
Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0 ?
Câu A. SnCl2
Câu B. NaF
Câu C. Cu(NO3)2
Câu D. KBr
Câu A. 54,0%.
Câu B. 49,6%.
Câu C. 27,0%.
Câu D. 48,6%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.