Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch có chứa 19,98 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch H3PO4 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch có chứa 19,98 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch H3PO4 là bao nhiêu?


Đáp án:

nNaOH = 0,2.1,2 = 0,24 mol

Gọi nồng độ H3PO4 là x

Nếu NaOH vừa đủ ⇒ nH2O sinh ra = 0,24 mol

⇒ muối là Na3PO4 0,08 mol ⇒ mchất tan = 0,08.164 = 13,12 gam < 19,98

Vậy NaOH hết, H3PO4 dư để tạo muối axit, tăng khối lượng chất tan

Bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O

98.0,1x + 40.0,2 = 19,98 + 18.0,24 ⇒ x = 1,5 mol/l

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe lam xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe lam xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là %?


Đáp án:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với He bằng 1,8 => nH2/nN2 = 4/1

Coi hỗn hợp ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mtrước = msau

nt/ns = Ms/Mt = 2/1,8 = 10/9 => n(sau) = 4,5 mol

N2 + 3H2 → 2NH3

nkhí giảm = 2nN2 pư = 0,5 mol ⇒ nN2 pư = 0,25 mol

⇒ H% = 25%

Xem đáp án và giải thích
 Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên bằng bao nhiêu?


Đáp án:

M-[HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO]-n = 27346 đvC

→ 226n = 27346 → n = 121.

M-[NH(CH2)5CO]-n= 17176 đvC

→ 113n = 17176 → n = 152.

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số este có công thức phân tử là C3H6O2 là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Khí N2 lẫn tạp chất là O2,CO,CO2, hơi nước. Trình bày phương pháp hoá học để thu được khí N2 tinh khiết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí N2 lẫn tạp chất là , hơi nước. Trình bày phương pháp hoá học để thu được khí N2 tinh khiết.



Đáp án:

- Cho hỗn hợp đi qua ống đựng bột Cu nung nóng hoặc photpho trắng để loại bỏ

- Cho khí đi ra sau phản ứng đi qua bột CuO nung nóng để chuyển CO thành :

- Cho khí đi ra sau phản ứng vào dung dịch NaOH để loại bỏ :

- Cuối cùng, cho khí qua H2SO4 đặc để hấp thụ hết hơi nước




Xem đáp án và giải thích
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại A và B.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại A và B.


Đáp án:

Đặt hai kim loại A và B tương ứng với một kim loại là R.

R (0,15) + 2HCl → RCl2 (0,15 mol) + H2

MR = 4,4: 0,15 = 29,33

Có MMg = 24 < MR < MCa = 40. Vậy hai kim loại cần tìm là Mg và Ca.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…