Cho 1 gam một hỗn hợp gồm Mg và một kim loại kiềm thổ R vào H2SO4 loãng thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Tìm R
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1 gam một hỗn hợp gồm Mg và một kim loại kiềm thổ R vào H2SO4 loãng thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Tìm R


Đáp án:

Đặt hai kim loại Mg và R tương ứng với 1 kim loại là .

Ta có: M (0,05) + H2SO4 → MSO4 + H2 (0,05 mol)

→ M = 1: 0,05 = 20.

Mà MR < M < MMg → R là Be thỏa mãn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm sắt và 1 oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 90 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm sắt và 1 oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 90 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:


Đáp án:

Giải

Ta có nFe2(SO4)3 = 90 : 400 = 0,225 mol

82,8g gồm FeSO4: x mol và Fe2(SO4)3: y mol

=>152x + 400y = 82,8 (1)

BTNT Fe => x + 2y = 2.0,225 = 0,45 (2)

Từ 1, 2 => x = y = 0,15

BTNT S => nH2SO4 = 0,15 + 3.0,15 = 0,6

b= 0,6.98/9,8%  = (0,6.98) : 0,098 = 600g

Xem đáp án và giải thích
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)


Đáp án:
  • Câu A. Fe, Cu.

  • Câu B. Cu, Fe.

  • Câu C. Ag, Mg.

  • Câu D. Mg, Ag.

Xem đáp án và giải thích
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat. a) Tính số gam iot tạo thành. b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.

a) Tính số gam iot tạo thành.

b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.


Đáp án:

a)Tính số gam iot tạo thành

Phản ứng xảy ra:

10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)

Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol

Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol

⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)

b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:

(1) => nKI = 5nKMnO4 = 5.1,2/151 = 0,04 mol

⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:

mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)

Xem đáp án và giải thích
phản ứng oxi hóa – khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Đáp án:
  • Câu A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Câu B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O

  • Câu C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

  • Câu D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

Xem đáp án và giải thích
Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.


Đáp án:

Công thức cấu tạo của A1 Công thức cấu tạo của A2 Công thức cấu tạo của A3
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2 - metylbut – 1 - en
CH3-C(CH3)=CH-CH3
2 - metylbut - 2 - en
CH2-C(CH3)-CH=CH2
3 - metylbut – 1 - en
A1, A2, A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…