Cho 1 gam một hỗn hợp gồm Mg và một kim loại kiềm thổ R vào H2SO4 loãng thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Tìm R
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1 gam một hỗn hợp gồm Mg và một kim loại kiềm thổ R vào H2SO4 loãng thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Tìm R


Đáp án:

Đặt hai kim loại Mg và R tương ứng với 1 kim loại là .

Ta có: M (0,05) + H2SO4 → MSO4 + H2 (0,05 mol)

→ M = 1: 0,05 = 20.

Mà MR < M < MMg → R là Be thỏa mãn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là


Đáp án:

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200

Xem đáp án và giải thích
Tổng số proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion XA32- , XA42-
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tổng số proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion XA32- , XA42-


Đáp án:

Trong nguyên tử A có số p = số e = ZA; trong nguyên tử B có số p = số e = ZA

Theo đề bài ta có: ZX + 3ZA = 40 & ZX + 4ZA = 48 => ZA = 8; ZX = 16

Vậy nguyên tố X là S và nguyên tố A là O. Các ion đã cho là SO32- và SO42-

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về công thức chung của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là:


Đáp án:
  • Câu A. m = 2n - 1

  • Câu B. m = 2n - 2

  • Câu C. m = 2n + 1

  • Câu D. m = 2n

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau: a. CuSO4 b. CdCl2 c. AgNO3 d. NiSO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau:

a. CuSO4

b. CdCl2

c. AgNO3

d. NiSO4


Đáp án:

a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)

b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd

Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd

Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)

c. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + Ag

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108)

d. Zn + NiSO4→ ZnSO4 + Ni

Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau. - Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. - Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag.  Tìm  m1 và m2 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. 

Tìm  m1 và m2 


Đáp án:

 +) Phần 1: nmantozo = 0,03. 0,5 = 0,015 mol

   +) Phần 2: Gọi số mol Glucozo do thủy phân tinh bột là x

Mantozo thủy phân tạo nGlucozo = 2nmantozo = 0,03 mol

Do đó: 2.(x + 0,03) = nAg ⇒ x = 0,025

Như vậy: m1/2 = 0,015. 342 = 5,13; m2/2 = 0,025.162 = 4,05

⇒ m1 = 10,26; m2 = 8,1

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…