Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra. a) Bezen, etyl benzene và stiren b) stiren, phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

a) Bezen, etyl benzene và stiren

b) stiren, phenylaxetilen


Đáp án:

a) Dùng dung dịch KMnO4

Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen

C6H5C2H5     -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK

b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch HCl 0,10M và dung dịch NaOH 0,010M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch HCl 0,10M và dung dịch NaOH 0,010M?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?

 





Đáp án:
  • Câu A. H2 và Cl2 .

  • Câu B. N2 và O2

  • Câu C. H2 và O2

  • Câu D. HCl và CO2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Tìm V?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Tìm V?


Đáp án:

E gồm các este của ancol (tổng x mol) và các este của phenol (tổng y mol)

nE = x + y = 0,12 (1)

nAncol= x = nH2 = 0,5x mol

⇒ mAncol= mtăng  + mH2 = x + 3,83

nNaOH = x + 2y mol và nH2O = y mol

Bảo toàn khối lượng:

16,32 + 40(x + 2y) = 18,78 + (x + 3,83) + 18y (2)

(1)(2) ⇒ x = 0,05 và y = 0,07

⇒ nNaOH= x + 2y = 0,19 mol

⇒ V = 190 ml

Xem đáp án và giải thích
Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Ngâm hỗn hợp bột Ag - Cu vào dung dịch AgNO3 dư, lọc lấy chất rắn là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Xem đáp án và giải thích
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây: Kim loại Tác dụng của dung dịch HCl A Giải phóng hidro chậm B Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần C Không có hiện tượng gì xảy ra D Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên Em hãy sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây:

Kim loại Tác dụng của dung dịch HCl
A Giải phóng hidro chậm
B Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần
C Không có hiện tượng gì xảy ra
D Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên

Em hãy sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần.


Đáp án:

Kim loại cho tác dụng với HCl không có hiện tượng gì xảy ra Kim loại không tác dụng với HCl → C là kim loại yếu đứng sau Hidro.

Kim loại càng mạnh (càng hoạt động hóa học) khi tác dụng với HCl phản ứng xảy ra càng mãnh liệt, rõ ràng. (Khí thoát ra nhiều, dung dịch nóng lên).

→ Thứ tự kim loại hoạt động hóa học giảm dần là: D, B, A, C.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…