Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?
n NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hh este= m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g
Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol
→ Meste = 88 g/mol.
Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức
→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C
→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1
m HCOONa + m CH3COONa = 67x + 82y = 7,85
→ x= 0,025 mol ; y= 0,075 mol
→ %m HCOOC3H7 = 25% ; %m CH3COOC2H5 = 75%
Câu A. HF
Câu B. HI
Câu C. HCl
Câu D. HBr
Câu A. 5
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Ta có ne cho max = 3.nAl + 3.nFe = 3.0,1 + 3.0,1 = 0,6 mol
ne cho min = 3.nAl + 2.nFe = 3.0,1 + 2.0,1 = 0,5 mol
ne nhận = 0,55.1 = 0,55 mol.
Có ne cho min < ne nhận < ne cho max → Al và Fe tan hết trong dung dịch, dung dịch sau phản ứng có Fe2+, Fe3+ và Al3+, chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag.
m = 0,55.108 = 59,4 gam.
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Tính khối lượng của A
8Al + 3Fe3O4 −tº→ 9Fe + 4Al2O3
Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.
nO (trong Al2O3) = 0,96/16 = 0,06 mol
nAl2O3 = 1/3 n O= 0,06/3 = 0,02 mol
Theo phản ứng: nFe = 9/4 .nAl2O3 = 9/4.0,02 = 0,045 mol
Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:
Ta có: nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Vậy: mA = mAl dư + mAl2O3 = 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.